Tổng hợp hơn 20+ loại vải thường dùng trong may mặc
Trong ngành may mặc thời trang, chất liệu vải đóng vai trò quyết định đến độ thoải mái, thẩm mỹ và giá trị của sản phẩm. Tùy vào mục đích sử dụng như may đồng phục, trang phục công sở, thời trang dạo phố, đồ thể thao, việc lựa chọn loại vải phù hợp sẽ giúp sản phẩm đạt hiệu quả về thẩm mỹ và ứng dụng
Hiện nay trên thị trường, các loại vải thường dùng trong may mặc được phân thành nhiều loại khác nhau như Cotton,Lanh, Linen, Bamboo, Nylon, Spandex,… Mỗi loại vải sở hữu những đặc tính riêng biệt về độ thoáng khí, độ co giãn, độ bền, độ giữ dáng hay mức độ an toàn cho da, phù hợp với từng nhu cầu sử dụng và thời tiết khác nhau.
Nếu bạn đang tìm kiếm danh sách các loại vải thường dùng trong may mặc. Bài viết này đã tổng hợp hơn 20 loại vải phổ biến nhất, ưu điểm, nhược điểm và ứng dụng, giúp bạn tiết kiệm thời gian tra cứu và đưa ra lựa chọn phù hợp cho từng nhu cầu sử dụng trong các thiết kế sản xuất may mặc sắp tới nha.
Vải Gấm
Được dệt từ 100% sợi tơ tằm tự nhiên, vải gấm nổi bật với kỹ thuật dệt cầu kỳ, hoa văn chìm – nổi được tạo ra trong quá trình dệt thay vì in lên bề mặt như nhiều loại vải khác. Nhờ đó, từng thớ vải không chỉ bền đẹp mà còn mang chiều sâu thẩm mỹ rất riêng.
Với vẻ đẹp quyền quý và độ khó trong sản xuất, vải gấm từ lâu đã được xem là chất liệu xa xỉ bậc nhất, thường xuất hiện trong trang phục cung đình và các thiết kế cao cấp.
- Ưu điểm: Độ bền cao, mền mịn, không nhăn, không phai màu và thường được ứng dụng trong thiết kế váy dự tiệc
- Nhược điểm: Giá thành cao, dễ bám bẩn, có thể gây cảm giác nóng khi mặc lâu
- Ứng dụng: Gấm thường được dùng để may các loại trang phục truyền thống, đồng phục cao cấp, thời trang cao cấp

- Ưu điểm: Vải lụa có khả năng thấm hút mồ hôi tốt, giữ nhiệt hiệu quả, mang đến cảm giác thoáng mát vào mùa hè, ấm áp vào mùa đông. Bên cạnh đó, lụa có khả năng giữ nước cao, độ bền vượt trội và kết cấu sợi chắc chắn dù mỏng nhẹ. Nhờ thành phần 100% tơ tằm tự nhiên, lụa cực kỳ an toàn cho da, thân thiện với người dùng và không gây kích ứng như một số loại vải nhuộm hóa học.
- Nhược điểm: Lụa là chất liệu cao cấp nhưng cũng đòi hỏi quá trình sử dụng và bảo quản cẩn thận. Nếu không giặt và phơi đúng cách, vải dễ xuống cấp, mất độ bóng và mềm mại ban đầu. Vì là sợi tự nhiên, lụa dễ bị ảnh hưởng bởi môi trường ẩm ướt và có nguy cơ bị côn trùng xâm hại nếu không được cất giữ đúng nơi khô ráo. Ngoài ra, lụa có khả năng dẫn nhiệt và tĩnh điện kém, khiến bề mặt vải dễ bám dính vào da khi mặc, gây cảm giác không thoải mái trong một số điều kiện thời tiết.
- Ứng dụng: Vải lụa được ứng dụng chủ yếu như váy dạ hội, áo dài truyền thống, váy cưới, đồ ngủ

Vải Cotton
Vải cotton là loại vải được dệt từ xơ bông tự nhiên, thường được xử lý thêm bằng hóa chất để tăng độ bền và khả năng kháng khuẩn. Với sự cân bằng giữa tính mềm mại, thoáng khí và độ bền cao, cotton đã trở thành chất liệu phổ biến bậc nhất trong ngành may mặc hiện đại, được chia thành 3 loại chính Cotton thun, Cotton lạnh, Cotton lụa.
- Ưu Điểm: Vải mềm mịn tạo cảm giác mặc thoải mái, co giãn tốt, thân thiện với môi trường.
- Nhược điểm: Dễ co rút và nhăn sau khi giặt với cotton 100% khi chưa xử lý chống co, dễ bám bẩn đặc biệt là các vết dầu mỡ và khó tẩy sạch hoàn toàn, giá thành cao hơn so với vải tổng hợp như polyester, viscose
- Ứng dụng: Nhờ đặc tính vượt trội về độ thoáng, độ mềm và độ an toàn cho da, cotton được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như: Áo thun, áo sơ mi, đồ thể thao, chăn, ga, gối,…

Vải Kaki
Vải kaki là loại vải dệt chéo, có nguồn gốc từ sợi cotton hoặc sợi tổng hợp pha cotton. Nhờ kết cấu dày dặn, ít nhăn và giữ phom tốt, kaki thường được dùng trong các sản phẩm yêu cầu độ đứng form, độ bền cao. Đặc biệt phù hợp với thời trang công sở và đồng phục lao động.
Trên thị trường hiện nay, vải kaki có nhiều loại như: kaki thun (co giãn nhẹ), kaki không thun (dày, cứng), kaki Hàn, kaki Việt Nam, kaki Pangrim (cao cấp),…
- Ưu điểm: Chất liệu dày dặn, không bị nhăn nhúm khi mặc, ít bị phai màu, thấm hút mồ hôi tương đối ổn định
- Nhược điểm: chất liệu dày nên không phù hợp với một số thời trang dành cho nữ. Loại kaki không thun khá cứng, ít co giãn, có thể gây cảm giác bí hoặc khó chịu khi mặc lâu
- Ứng dụng: Thường được dùng để may đồng phục công sở, đồng phục học sinh, vest nam nữ,….

Vải Kate
Vải Kate là một loại vải sợi tổng hợp được tạo thành từ sự kết hợp giữa sợi cotton tự nhiên và sợi polyester nhân tạo, mang lại cảm giác thoáng mát, bền bỉ và khả năng giữ màu. Nhờ đặc tính dễ sử dụng, bề mặt vải mịn và không dễ nhăn, Kate trở thành một trong những chất liệu phổ biến nhất trên thị trường hiện nay.
Vải Kate được phân thành nhiều dòng khác nhau, phục vụ các nhu cầu đa dạng như: Kate Polin, Kate Ford, Kate sọc (kẻ), Kate Hàn, Kate Mỹ, Kate Silk, mỗi loại đều có tỉ lệ pha khác nhau để tối ưu cho từng mục đích sử dụng.
- Ưu điểm: Khả năng hút ẩm khá tốt nhờ có thành phần cotton, giúp người mặc cảm thấy khô thoáng dễ chịu. Chống nhăn, giữ màu bền lâu, ít gây kích ứng da, phù hợp cho mọi loại da kể cả làn da nhạy cảm.
- Nhược điểm: Độ co giãn kém hơn so với loại vải thun hoặc cotton nguyên chất, không thích hợp cho trang phục cần độ linh hoạt cao
- Ứng dụng: Thường được dùng để may đồng phục học sinh, đồng phục công nhân, nhân viên văn phòng vì ít nhăn, đứng dáng và dễ bảo quả

Vải Jeans
Vải jeans, còn được gọi là vải bò, là loại vải được dệt từ chất liệu cotton duck – một kiểu dệt chéo với các sợi ngang và sợi dọc đan xen chắc chắn. Đặc trưng nổi bật của vải jeans là màu xanh chàm truyền thống, tạo nên diện mạo khỏe khoắn, bụi bặm và rất riêng biệt trong thế giới thời trang.
Hiện nay, vải jeans có nhiều loại: jeans thô (raw denim), jeans co giãn (stretch denim), jeans cotton pha polyester, jeans nhuộm màu, jeans wash,…, phục vụ đa dạng nhu cầu từ cá tính mạnh mẽ đến thanh lịch thời thượng.
- Ưu điểm: Vải có độ bền cao, không nhăn, không bị co rút, dễ phối đồ, chống bụi và chắn gió tốt.
- Nhược điểm: Có thể gây nóng hoặc gò bó khi mặc lâu do chất vải dày, không phù hợp với người vận động nhiều do khả năng thấm hút kém.
- Ứng dụng: thường được ứng dụng trong thời trang thường ngày như: Quần, áo, chân váy, áo khoác,…. Và các loại phụ kiện túi xách, giày dép, phụ kiện nhờ có độ bền cao.

Vải Lanh (Linen)
Vải lanh (linen) là loại vải được dệt từ sợi cây lanh (flax) – một trong những chất liệu tự nhiên lâu đời và bền vững nhất trong ngành dệt may. Linen nổi bật với bề mặt thô nhẹ, có độ nhăn tự nhiên đặc trưng, tạo cảm giác mộc mạc nhưng đầy tinh tế.
- Ưu điểm: Thoáng khí tốt, thấm hút mồ hôi nhanh chóng, thân thiện môi trường, mang lại cảm giác mát mẻ dịu nhẹ cho người mặc.
- Nhược điểm: Dễ nhăn, dễ bị xù, giá thanh cao hơn so với vải cotton thông thường, nhất là linen nguyên chất.
- Ứng dụng: Được sử dụng trong các loại trang phục mùa hè, đồ ngủ trang phục mặc ở nhà ngoài ra vải còn được ứng dụng để sản xuất áo sơ mi, đầm dài, áo hai dây, suit,…

Vải Nỉ (Flet)
Vải nỉ, còn gọi là vải felt, là loại vải được tạo ra bằng cách ép, nén và xử lý nhiệt các sợi vải (thường là sợi len, sợi tổng hợp như polyester hoặc acrylic) thay vì dệt như vải thông thường. Nhờ đó, nỉ có kết cấu dày, ấm, bề mặt mịn và có độ đàn hồi nhẹ.
Trên thị trường hiện nay, có nhiều loại vải nỉ như: nỉ da cá, nỉ bông, nỉ thường, nỉ Hàn Quốc, nỉ lót, nỉ dạ…, được sử dụng rộng rãi từ thời trang đến thủ công mỹ nghệ và nội thất.
- Ưu điểm: Khả năng giữ ẩm tốt, mềm mại, êm ái tạo cảm giác dễ chịu khi mặc, chất vải dày dặn nhưng nhẹ không nặng khi sử dụng.
- Nhược điểm: Không thấm hút mồ hôi tốt, gây nóng, không phù hợp với thời tiết nóng. Dễ bám bụi, xù lông nếu chất lượng kém hoặc giặt không đúng cách
- Ứng dụng: Thường được sử dụng trong các loại trang phục mùa đông, Chăn, gối, áo ghế văn phòng,…

Vải Len (Wool)
Vải len (wool) là loại vải được dệt từ lông cừu hoặc lông động vật khác như dê, lạc đà, alpaca…, với khả năng giữ nhiệt tuyệt vời và độ mềm mại đặc trưng. Đây là chất liệu tự nhiên được sử dụng phổ biến trong ngành may mặc cao cấp, đặc biệt là các trang phục mùa đông.
- Ưu điểm: Giữ nhiệt rất tốt, thấm hút cao, co giãn tự nhiên, khả năng tự làm sạch nhẹ bên theo thời gian.
- Nhược điểm: Vải Len kém chất lượng hoặc sau nhiều lần giặt sẽ dễ xù lông, giá thành cao nhất là cá loại len thiên nhiên nguyên chất như Cashmere hoặc Alpaca
- Ứng dụng: Thường được sử dụng trong các loại áo khoác, áo len, khăn choàng, găng tay,trang phục không thể thiếu vào mùa đông.

Vải Polyester (PE)
Vải Polyester là loại sợi tổng hợp được sản xuất từ dầu mỏ, thuộc nhóm polymer. Đây là chất liệu phổ biến nhất hiện nay trong ngành công nghiệp may mặc toàn cầu nhờ vào độ bền cao và giá thành hợp lý.
- Ưu điểm: Polyester nổi bật với độ bền cơ học cao, ít nhăn, không co rút, kháng nước nhẹ, nhanh khô và giữ màu tốt. Vải không bị mốc, dễ giặt và không cần ủi nhiều. Có khả năng in ấn, nhuộm màu rõ nét và bám màu lâu dài.
- Nhược điểm: Polyester không thấm hút mồ hôi, gây bí và nóng khi mặc lâu, đặc biệt trong thời tiết oi bức. Vải dễ tích điện, gây dính vào da. Không thân thiện với môi trường vì khó phân hủy tự nhiên.
- Ứng dụng: Được sử dụng rộng rãi trong sản xuất áo khoác, áo thể thao, đồng phục, túi vải, rèm cửa, khăn trải bàn.

Vải Voan (Voile)
Vải voan là loại vải mỏng, nhẹ và gần như trong suốt, thường được làm từ sợi polyester, nylon hoặc đôi khi là lụa. Voan mang lại cảm giác mềm mại, nhẹ nhàng và thanh thoát cho người mặc.
- Ưu điểm: Nhẹ, mát, mềm mại, có độ rũ cao, tạo cảm giác bay bổng và nữ tính. Voan không bị nhăn, dễ giặt và khô nhanh. Dễ phối nhiều lớp tạo nên hiệu ứng thời trang độc đáo.
- Nhược điểm: Rất mỏng nên dễ rách, không giữ ấm, dễ xô lệch khi may. Khó tạo form đứng, chỉ phù hợp với phong cách mềm mại.
- Ứng dụng: May váy đầm, áo kiểu nữ, áo dài cách tân, khăn choàng mỏng, phụ kiện thời trang và lớp phủ ngoài của các thiết kế tầng tầng lớp lớp.

Vải Voan ( Voile)
Vải ni lông (Nylon)
Vải nylon là sợi tổng hợp đầu tiên do con người tạo ra, có nguồn gốc từ than đá và dầu mỏ. Nylon có tính đàn hồi cao và khả năng chống thấm tốt, được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp và thời trang.
- Ưu điểm: Rất bền, nhẹ, chống mài mòn, không nhăn, nhanh khô, chống thấm nhẹ. Có khả năng đàn hồi tốt, co giãn nhẹ.
- Nhược điểm: Không hút ẩm, dễ gây nóng và bết dính khi ra mồ hôi. Tích điện và dễ hút bụi. Không thân thiện với môi trường.
- Ứng dụng: Làm áo gió, balo, túi chống nước, ô dù, vớ, dây kéo, vải lót và đồ thể thao ngoài trời.

Vải thô (Canvas)
Canvas là loại vải dệt ngang từ sợi cotton, sợi đay hoặc sợi tổng hợp, có độ dày và bền cao. Được biết đến với vẻ ngoài thô mộc và khả năng chịu lực tốt.
- Ưu điểm: Rất bền, chịu lực tốt, không bị rách dễ dàng. Dễ in ấn, khó bai dão, chống thấm nhẹ nếu được xử lý. Phong cách tự nhiên, vintage.
- Nhược điểm: Thô ráp, không mềm mại gây khó chịu cho người mặc.
- Ứng dụng: Túi tote, balo, giày canvas, rèm cửa, tranh vải canvas, bọc ghế, túi bảo vệ laptop, sản phẩm trang trí handmade.

Vải Viscose (Rayon)
Viscose là sợi bán tổng hợp, được tạo ra từ cellulose thực vật (thường là bột gỗ, tre). Đây là chất liệu mô phỏng lụa nhưng có giá thành dễ tiếp cận hơn.
- Ưu điểm: Mềm mại, mát, nhẹ, thấm hút tốt, mặc thoải mái trong thời tiết nóng. Rũ đẹp, lên form chuẩn, tạo cảm giác sang trọng.
- Nhược điểm: Dễ nhăn, dễ rách khi ướt, không bền bằng cotton. Có thể co rút nhẹ sau khi giặt.
- Ứng dụng: Đầm, áo sơ mi nữ, đồ ngủ, áo kiểu thời trang, khăn choàng, chăn hè, vải lót cao cấp.

Vải Spandex (Elastane/ Lycra)
Spandex là loại sợi tổng hợp có độ đàn hồi vượt trội, thường được pha với cotton, polyester để tăng tính co giãn cho sản phẩm.
- Ưu điểm: Co giãn 4 chiều, ôm sát cơ thể, tạo sự thoải mái khi vận động. Nhẹ, không nhăn, nhanh khô. Khó bị biến dạng dù giặt nhiều lần.
- Nhược điểm: Không thoáng khí nếu dùng tỷ lệ cao. Không dùng đơn thuần, phải pha với sợi khác. Dễ chảy nếu ủi nhiệt cao.
- Ứng dụng: Đồ thể thao, quần legging, đồ bơi, đồ lót, áo thun ôm sát, quần áo tập gym.

Vải Modal
Modal là sợi bán tổng hợp có nguồn gốc từ cellulose của cây sồi, Modal trên thị trường hiện nay thường được kết hợp với các chất hóa học hay các loại sợi khác để tăng độ bền và đẹp.
- Ưu điểm: Mềm hơn cotton, mượt như lụa, thấm hút tốt, ít nhăn, không co rút. Mặc mát và dễ chịu, thân thiện với da. Độ bền cao hơn viscose.
- Nhược điểm: Giá thành cao hơn các loại vải thông thường. Có thể bị xù nhẹ nếu giặt sai cách.
- Ứng dụng: Đồ ngủ cao cấp, áo thun mỏng, váy, khăn tắm, đồ mặc ở nhà và chăn ga cao cấp.

Vải Tencel (Lyocell)
Tencel là sợi sinh học cao cấp, được sản xuất từ bột gỗ tự nhiên bằng công nghệ thân thiện môi trường (không dùng hóa chất độc hại).
- Ưu điểm: Siêu mềm mại, thấm hút tốt, kháng khuẩn tự nhiên, thân thiện với môi trường. Không nhăn, không co rút, độ bền cao, mặc rất mát. Phân hủy sinh học nhanh.
- Nhược điểm: Giá thành cao hơn cotton. Dễ nhăn nhẹ nếu không được xử lý chống nhăn. Ít phổ biến đại trà vì chi phí sản xuất cao.
- Ứng dụng: Đồ ngủ, áo sơ mi cao cấp, drap – chăn – gối cao cấp, đồ thể thao.
Vải Đũi (Tussar/ Tussah)
Vải đũi là chất liệu được dệt từ phần sợi còn lại sau khi ươm tơ, có bề mặt thô nhẹ, xốp và tự nhiên. Vải đũi tạo cảm giác mộc mạc nhưng không kém phần nghệ thuật và cá tính.
- Ưu điểm: Mềm, mát, thoáng khí, thấm hút mồ hôi, không tích điện, không gây kích ứng da. Cảm giác nhẹ nhàng, thân thiện với môi trường.
- Nhược điểm: Dễ nhăn và tạo nếp gấp
- Ứng dụng: Khăn choàng, áo sơ mi, váy đầm mùa hè, quần ống rộng, áo dài,..
Vải Bamboo
Vải Bamboo là loại vải sinh học được dệt từ sợi tre tự nhiên. Đây là chất liệu thân thiện môi trường, có tính năng kháng khuẩn và an toàn cho da, rất được ưa chuộng trong xu hướng sống xanh.
- Ưu điểm: Mềm mịn, thoáng khí, thấm hút mồ hôi vượt trội, kháng khuẩn tự nhiên, chống tia UV nhẹ, thân thiện với da nhạy cảm. Phân hủy sinh học nhanh, thân thiện với môi trường.
- Nhược điểm: Giá thành cao hơn cotton thông thường. Dễ nhăn nhẹ và cần bảo quản cẩn thận khi giặt.
- Ứng dụng: Áo thun, đồ ngủ, khăn mặt, khăn tắm, quần áo trẻ em, vải chăn ga hữu cơ.

Vải Tuyết Mưa (Vitex)
Vải tuyết mưa là loại vải tổng hợp có bề mặt mịn, dày vừa, rũ nhẹ và không nhăn. Thường được pha từ rayon, polyester, spandex để tạo độ co giãn và giữ dáng tốt.
- Ưu điểm: Không nhăn, co giãn nhẹ, mềm mịn, mát, dễ bảo quản, dễ giặt, không cần ủi. Form dáng đứng nhẹ, tôn dáng người mặc.
- Nhược điểm: Không thấm hút tốt bằng cotton, có thể gây bí nếu mặc trong thời tiết quá nóng. Không phù hợp với thiết kế cần vải bay bổng.
- Ứng dụng: Đầm công sở, váy body, chân váy, áo kiểu, quần tây nữ, đồ thiết kế form ôm.

Vải Chiffon
Vải Chiffon là loại vải mỏng nhẹ, trong suốt, thường được dệt từ polyester, lụa hoặc nylon. Vải có độ rũ cao, mềm mại, tạo hiệu ứng uyển chuyển khi di chuyển.
- Ưu điểm: Nhẹ, mát, mềm, rũ đẹp, tạo sự nữ tính, thanh lịch. Dễ phối tầng lớp, thường dùng để may trang phục mùa hè hoặc thời trang dạ tiệc.
- Nhược điểm: Mỏng, dễ rách, cần lớp lót. Khó may, dễ bị xê dịch khi cắt.
- Ứng dụng: Váy dạ hội, váy maxi, áo kiểu, áo dài cách tân, váy cưới, khăn choàng thời trang.
Vải Nhung (Velvet)
Vải nhung là chất liệu dệt từ cotton hoặc polyester với kỹ thuật dệt đặc biệt tạo bề mặt lông ngắn mềm mịn. Vải có ánh sáng nhẹ, bề mặt mượt mà, dày dặn và giữ ấm tốt.
- Ưu điểm: Sang trọng, mềm mại, giữ ấm tốt, bề mặt bắt sáng đẹp, cảm giác êm ái khi mặc. Ít nhăn và giữ phom tương đối tốt.
- Nhược điểm: Dễ bám, khó giặt sạch hoàn toàn, dễ bị loang màu nếu giặt sai cách. Không thích hợp với thời tiết nóng ẩm.
- Ứng dụng: Váy dạ tiệc, áo khoác, áo dài nhung, áo blazer mùa lạnh.
Vải Thun Lạnh (Cold Spandex)
Vải thun lạnh là loại vải tổng hợp từ polyester và spandex, có bề mặt mát tay, trơn láng, thường dùng nhiều trong đồ thể thao và đồng phục học sinh.
- Ưu điểm: Co giãn tốt, mát lạnh khi sờ vào, không nhăn, không xù lông, dễ giặt nhanh khô, ít bám bụi. Giá thành hợp lý.
- Nhược điểm: Không thấm hút mồ hôi tốt, cảm giác hơi bí nếu mặc lâu. Khó phân hủy trong môi trường tự nhiên.
- Ứng dụng: Quần áo thể thao, áo đồng phục học sinh – công nhân, đồ mặc ở nhà, váy thun đơn giản.

Vải Không Dệt (Non–woven)
Vải không dệt là loại vải được tạo ra từ việc ép và kết dính sợi mà không cần dệt. Thường làm từ polypropylene, dùng chủ yếu cho các sản phẩm dùng một lần.
- Ưu điểm: Nhẹ, giá rẻ, dễ gia công, không cần dệt, khả năng phân hủy nhanh (với loại thân thiện). Có thể kháng khuẩn, chống thấm.
- Nhược điểm: Không bền, dễ rách, không thích hợp dùng lâu dài. Không co giãn.
- Ứng dụng: Túi vải không dệt, khẩu trang y tế, đồ bảo hộ, bao bì đóng gói, khăn ướt, đồ dùng khách sạn – spa dùng một lần.
Bảng tổng hợp các loại vải theo ứng dụng, ưu nhược điểm:
Tên các loại vải | Đặc điểm | Ứng dụng ngành nghề | Sản phẩm | Bài viết chi tiết |
Vải Gấm | Mền, Thoáng | Trang phục truyền thống,… | ||
Vải Lụa | Thấm hút mồ hôi, giữ nhiệt | Áo Dài, váy cưới, đồ ngủ,… | ||
Vải Cotton | Mềm, co giãn tốt | Áo thun, sơ mi, đồ thể thao,… | ||
Vải Kaki | Dày dặn, không nhăn, ít phai màu | Đồng phục công sở, đồng phục học sinh,.. | ||
Vải Kate | Hút ẩm tốt, chống nhăn | Đồng phục công nhân, văn phòng, học sinh,… | ||
Vải Jeans | Độ bền cao, chống bụi tốt | Quần, áo, túi xách,.. | ||
Vải Denim | Độ bền cao, ít phai màu | Chân váy, thời trang đường phố,.. | ||
Vải Lanh (Linen) | Thấm hút mồ hôi tốt, | Sử dụng trong các trang phục mùa hè, | ||
Vải Polyester (PE) | Kháng nước, nhuộm màu rõ nét ít ít bị phai màu | Đồng phục, túi vải, rèm cửa,… | ||
Vải Voan (Voile) | Nhẹ, mát, mỏng dễ bị rách, không giữ ấm | May váy đầm,.. áo dài cách tân, khăn choàng mỏng,… | ||
Vải Ni Lông (Nylon) | Bền, nhẹ, không hút ẩm, dễ gây nóng | áo gió, ba lô, túi chống nước,… | ||
Vải Viscose ( Rayon) | Mát nhẹ, thấm hút mồ hôi, dễ nhăn, rách khi ướt | áo sơ mi, đầm, vải, khăn choàng,.. | ||
Vải Spandex | Co giãn, nhẹ, không nhăn, dễ cháy nếu ủi nhiệt độ cao. | Đồ thể thao, đồ bơi, áo thun ôm sát, áo tập gym,… | ||
Vải Modal | Mềm, hút ẩm tốt, mát dễ chịu, có thể bị xù nhẹ nếu giặt sai cách | Đồ ngủ cao cấp, áo thun, khăn tắm, chăn ga,… | ||
Vải Tencel (Lyocell) | Mềm mại, thấm hút tốt, kháng khuẩn | Đồ thể thao, áo sơ mi cao cấp,… | ||
Vải Ren (Lace) | Không có giãn, bền, mềm, dễ rách | Váy, áo dài cách tân, phụ kiện cài tóc,… | ||
Vải Đũi (Tussar) | Mềm, mát, thoáng khí, dễ nhăn và tạo nếp gấp. | Khăn choàng, quần ống rộng, áo dài,… | ||
Vải Bamboo | Kháng khuẩn, chống tia UV, giá thành cao | Quần áo trẻ em, vải chăn ga hữu cở,… | ||
Vải Tuyết Mưa (Vitex) | Không nhăn, co giãn, không thấm hút tốt | Đầm công sở, váy body, quần tây nữ,… | ||
Vải Chiffon | Nhẹ, mát, mềm, dễ rách, dễ bị xê dịch khi cắt | Váy dạ hội, váy maxi, khăn choàng,… | ||
Vải Nhung | Sang trọng, mềm, giữ ấm tốt, dễ bám bụi, | Váy dạ tiệc, áo khoác, áo dài nhung, | ||
Vải Thun Lạnh | Co giãn tốt, mát, không nhăn, không xù lông. | Áo đồng phục học sinh – công nhân, đồ mặc ở nhà,… | ||
Vải Không Dệt | Nhẹ, giá rẻ, dễ gia công, chống thấm, không bền, dễ rách | Khẩu trang y tế, đồ bảo hộ, khăn,… |
Trên đây tổng hợp hơn 20 chất liệu vải phổ biến nhất trong ngành may mặc. Hy vọng bài viết đã giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc tính từng loại vải, từ đó dễ dàng lựa chọn chất liệu phù hợp cho từng sản phẩm, nhu cầu và phong cách.
Để được tư vấn thiết kế kèm báo giá, liên hệ ngay hotline của Đồng Phục Công Sở BTP nhé!